Bán bảo hiểm vật chất xe ô tô hàng không VNI ở TPHCM.Hợp Tác Xã Bạn Hữu Đường Xa sdt 0984044944 chuyên Bán bảo hiểm vật chất xe ô tô hàng không VNI ở TPHCM tại nhà giá rẻ!
1.Bán bảo hiểm vật chất xe ô tô hàng không VNI ở TPHCM
Khi cần mua bảo hiểm vật chất xe ô tô hàng không VNI ở TPHCM, Quý khách vui lòng chọn website www.bhdx.com.vn hoặc gọi số 0984044944 – Công ty sẽ tư vấn đến 23 giờ tối Bất kể là ngày chủ nhật hay là nghỉ lễ, tết., Chúng tôi chuyên bán bảo hiểm xe ô tô bắt buộc dân sự 4 chỗ đến 45 chỗ và xe tải 1 tấn đến 30 tấn , xe khách, xe container, xe cẩu, xe taxi, Xe Grab taxi,… hợp chuẩn hợp quy theo quy định của Bộ Giao Thông Vận Tải.
2.Bảng Giá Bảo Hiểm Dân Sự Bắt Buộc Và Bảo Hiểm Vật Chất Xe Ô Tô
Phí ở bên dưới đã giảm 10% so với giá ghi trên hợp đồng, 4 cột đầu là định giá xe theo năm, 4 cột tiếp theo là phí theo xe từng năm ( có kinh doanh) và 4 cột tiếp theo là phí xe từng năm ( xe gia đình)
Loại xe định giá xe mới định giá giá xe 2020 định giá giá 2019 định giá Giá xe 2018 Phí xe mới có kd Phí xe 2020 có kd Phí xe 2019 có kd Phí xe 2018 có kd Phí xe mới ko KD Phí xe mới 2020 ko kd Phí xe 2019 ko kd Phí xe 2018 ko kd
Chevrolet Aveo 1.4 LT 459000000 413100000 371790000 334611000 5416200 5081130 4573017 4718015.1 4176900 3759210 3383289 3948409.8
Chevrolet Cruze LT 539000000 485100000 436590000 392931000 6360200 5966730 5370057 5540327.1 4904900 4414410 3972969 4636585.8
Chevrolet Spark LS MT 359000000 323100000 290790000 261711000 4236200 3974130 3576717 3690125.1 3266900 2940210 2646189 3088189.8
Ford Ranger XL 2.2L 4x4 MT 754000000 678600000 610740000 549666000 8897200 8346780 7512102 7750290.6 6861400 6175260 5557734 6486058.8
Ford Ecosport Ambiente MT 545000000 490500000 441450000 397305000 6431000 6033150 5429835 5602000.5 4959500 4463550 4017195 4688199
Ford Ecosport Ambiente AT 569000000 512100000 460890000 414801000 6714200 6298830 5668947 5848694.1 5177900 4660110 4194099 4894651.8
Ford Everest Trend 4x2 1185000000 1066500000 959850000 863865000 13983000 13117950 11806155 12180496.5 10783500 9705150 8734635 10193607
Ford Explorer 2180000000 1962000000 1765800000 1589220000 25724000 24132600 21719340 22408002 19838000 17854200 16068780 18752796
Ford Transit Standard 872000000 784800000 706320000 635688000 11859200 10673280 9605952 8963200.8 7935200
Ford Transit Luxury 919000000 827100000 744390000 669951000 12498400 11248560 10123704 9446309.1 8362900
Hyundai Accent 1.4MT Base 655000000 589500000 530550000 477495000 7729000 7250850 6525765 6732679.5 5960500 5364450 4828005 5634441
Hyundai Accent 1.4MT 580000000 522000000 469800000 422820000 6844000 6420600 5778540 5961762 5278000 4750200 4275180 4989276
Hyundai I10 1.0 MT 400000000 360000000 324000000 291600000 4720000 4428000 3985200 4111560 3640000 3276000 2948400 3440880
Hyundai I10 1.0 AT 380000000 342000000 307800000 277020000 4484000 4206600 3785940 3905982 3458000 3112200 2800980 3268836
Hyundai Elantra 1.6MT 549000000 494100000 444690000 400221000 6478200 6077430 5469687 5643116.1 4995900 4496310 4046679 4722607.8
Hyundai Elantra 1.6AT 609000000 548100000 493290000 443961000 7186200 6741630 6067467 6259850.1 5541900 4987710 4488939 5238739.8
Hyundai Satafe 2.4AT 1100000000 990000000 891000000 801900000 12980000 12177000 10959300 11306790 10010000 9009000 8108100 9462420
Thaco Hyundai Solati H350 1190000000 1071000000 963900000 867510000 16184000 14565600 13109040 13446405 10829000
Thaco Hyundai Universe 47 chỗ 2900000000 2610000000 2349000000 2114100000 39440000 35496000 31946400 32768550 26390000
Honda City 1.5 559000000 503100000 452790000 407511000 6596200 6188130 5569317 5745905.1 5086900 4578210 4120389 4808629.8
Honda Civic E 1.5 763000000 686700000 618030000 556227000 9003400 8446410 7601769 7842800.7 6943300 6248970 5624073 6563478.6
Nissan Sunny XL 1.5L 5MT 428000000 385200000 346680000 312012000 5050400 4737960 4264164 4399369.2 3894800 3505320 3154788 3681741.6
Mitsubishi Mirage MT 395000000 355500000 319950000 287955000 4661000 4372650 3935385 4060165.5 3594500 3235050 2911545 3397869
Mitsubishi Attrage 405000000 364500000 328050000 295245000 4779000 4483350 4035015 4162954.5 3685500 3316950 2985255 3483891
Suzuki Swift 5c 509000000 458100000 412290000 371061000 6006200 5634630 5071167 5231960.1 4631900 4168710 3751839 4378519.8
Suzuki Ertiga 7c 639000000 575100000 517590000 465831000 7540200 7073730 6366357 6568217.1 5814900 5233410 4710069 5496805.8
Toyota Fortuner 2.4G 4x2 MT 1033000000 929700000 836730000 753057000 12189400 11435310 10291779 10618103.7 9400300 8460270 7614243 8886072.6
Toyota Fortuner 2.7V 4x2 AT 1149000000 1034100000 930690000 837621000 13558200 12719430 11447487 11810456.1 10455900 9410310 8469279 9883927.8
Toyota Innova 2.0E MT 771000000 693900000 624510000 562059000 9097800 8534970 7681473 7925031.9 7016100 6314490 5683041 6632296.2
Toyota Innova 2.0G AT 847000000 762300000 686070000 617463000 9994600 9376290 8438661 8706228.3 7707700 6936930 6243237 7286063.4
Toyota Innova Venture AT 971000000 873900000 786510000 707859000 11457800 10748970 9674073 9980811.9 8836100 7952490 7157241 8352736.2
Toyota Innova 2.0V AT 878000000 790200000 711180000 640062000 10360400 9719460 8747514 9024874.2 7989800 7190820 6471738 7552731.6
Toyota Yaris E1.5 CVT 592000000 532800000 479520000 431568000 6985600 6553440 5898096 6085108.8 5387200 4848480 4363632 5092502.4
Toyota Yaris G1.5 CVT 642000000 577800000 520020000 468018000 7575600 7106940 6396246 6599053.8 5842200 5257980 4732182 5522612.4
Toyota Vios 1.5E MT 513000000 461700000 415530000 373977000 6053400 5678910 5111019 5273075.7 4668300 4201470 3781323 4412928.6
Toyota Vios 1.5G AT 565000000 508500000 457650000 411885000 6667000 6254550 5629095 5807578.5 5141500 4627350 4164615 4860243
Toyota Altis E1.8 MT 678000000 610200000 549180000 494262000 8000400 7505460 6754914 6969094.2 6169800 5552820 4997538 5832291.6
Toyota Camry 1235000000 1111500000 1000350000 900315000 14573000 13671450 12304305 12694441.5 11238500 10114650 9103185 10623717
Kia Morning 380000000 342000000 307800000 277020000 4484000 4206600 3785940 3905982 3458000 3112200 2800980 3268836
Kia cerato 675000000 607500000 546750000 492075000 7965000 7472250 6725025 6938257.5 6142500 5528250 4975425 5806485
Kia Sedona 1228292400 1105463160 994916844 895425159.6 14493850.32 13597196.868 12237477.1812 12625494.75036 11177460.84 10059714.756 9053743.2804 10566016.88328
Madza 2 540000000 486000000 437400000 393660000 6372000 5977800 5380020 5550606 4914000 4422600 3980340 4645188
Madza 3 719000000 647100000 582390000 524151000 8484200 7959330 7163397 7390529.1 6542900 5888610 5299749 6184981.8
Mazda cx5 899000000 809100000 728190000 655371000 10608200 9951930 8956737 9240731.1 8180900 7362810 6626529 7733377.8
Hyundai Tucson 912000000 820800000 738720000 664848000 10761600 10095840 9086256 9374356.8 8299200 7469280 6722352 7845206.4
Nissan Navara 697789300 628010370 565209333 508688399.7 8233913.74 7724527.551 6952074.7959 7172506.43577 6349882.63 5714894.367 5143404.9303 6002523.11646
Mazda BT50 2.2 625000000 562500000 506250000 455625000 7375000 6918750 6226875 6424312.5 5687500 5118750 4606875 5376375
Misubishi Xpander 550000000 495000000 445500000 400950000 6490000 6088500 5479650 5653395 5005000 4504500 4054050 4731210
Toyota Wigo 390000000 351000000 315900000 284310000 4602000 4317300 3885570 4008771 3549000 3194100 2874690 3354858
Xe Bán Tải 5000000000 4500000000 4050000000 3645000000 59000000 55350000 49815000 51394500 45500000 40950000 36855000 43011000
Xe Tải > 10 Tấn 400000000 400000000 400000000 400000000 4720000 4920000 4920000 5640000 3640000 3640000 3640000 4720000
Xe Tải > 10 Tấn 600000000 600000000 600000000 600000000 7080000 7380000 7380000 8460000 5460000 5460000 5460000 7080000
3. Liên hệ Hợp Tác Xã Vận Tải Bạn Hữu Đường Xa
Hợp Tác Xã Vận Tải Bạn Hữu Đường Xa được hội tụ bởi những con người tâm huyết yêu nghề với nhiều năm kinh nghiệm trong việc hỗ trợ tư vấn và cung cấp dịch vụ liên quan đến kinh doanh vận tải: Cấp phù hiệu, lắp đặt hộp đen, Bán bảo hiểm xe, vỏ xe và cho thuê Xe du lịch.
Triết lý kinh doanh: tử tế vì chất lượng uy tín, tinh thần phục vụ như người thân trong nhà.
Sứ mệnh: đồng hành tận tâm với khách hàng và cung cấp giải pháp dịch vụ chất lượng với phong cách phục vụ chuyên nghiệp.
HỢP TÁC XÃ VẬN TẢI BẠN HỮU ĐƯỜNG XA –Địa chỉ: 230/34/9 Phan Huy Ích, P. 12, Q. Gò vấp, Tp Hồ Chí Minh (mở xem bản đồ đường đi:www.banhuuduongxa.com.vn/ban-do) |
4.Tại Sao Chọn Hợp Tác Xã Vận Tải Bạn Hữu Đường Xa Để Mua Bán bảo hiểm vật chất xe ô tô hàng không VNI ở TPHCM
Website www.bhdx.com.vn bán hàng trực tuyến chuyên về xe được thiết kế hiện đại, thuận tiện cho khách hàng. Chỉ với 3 bước tìm kiếm , khách hàng sẽ biết được đầy đủ thông tin về sản phẩm bảo hiểm, quyền lợi được bảo hiểm cũng như mức phí bảo hiểm phải chi trả.
Điểm mạnh của công ty chúng tôi là mang lại cho khách hàng chính là việc cập nhật thông tin liên tục, tiện lợi và được hỗ trợ kịp thời cho khách hàng 24/24 và khách hàng mua bảo hiểm trực tuyến TẠI NHÀ và lựa chọn hình thức thanh toán như: thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, thanh toán qua internet hoặc Bưu điện giao sản phẩm và thu tiền tại nhà.
Bảo hiểm xe ô tô có 4 loại:
- Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (tài xế hay dùng từ bảo hiểm ô tô bắt buộc)
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe ( tự nguyện)
- Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới (bảo hiểm 2 chiều, bảo hiểm thân vỏ xe) hay gọi là bảo hiểm vật chất tự nguyện
- Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe (tự nguyện)
Trong đó bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là BẮT BUỘC khi tham gia giao thông và 3 loại bảo hiểm còn lại là do tự nguyện mua, không ép buộc. Chủ xe tự lựa chọn công ty bảo hiểm và hình thức bảo hiểm để mua.
1.Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc là gì?
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc với xe cơ giới (gọi tắt là Bảo hiểm ô tô bắt buộc) đối với bên thứ 3 (người bị va chạm với xe) là bảo hiểm mà chủ xe (bao gồm cá nhân, công ty, tổ chức nước ngoài) sở hữu xe hơi tại Việt Nam bắt buộc phải mua theo quy định của Nhà nước giúp chia sẻ rủi ro bằng cách công ty bảo hiểm bồi thường một khoản cho chủ sở hữu nếu không may xảy ra rủi ro.
Chủ xe cơ giới mua Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc có tác dụng bảo hiểm cho người thứ 3 (người bị va chạm với xe) khi xảy ra tai nạn, Việc tham gia nhằm đảm bảo quyền lợi cho bên thứ ba trong trường hợp nếu chẳng may chủ xe, lái xe gây thiệt hại cho họ.
Nghĩa là khi người sử dụng xe ô tô gây tai nạn cho người khác công ty bảo hiểm sẽ bồi thường người bị tai nạn. Điều này một phần giúp hỗ trợ tài chính cho người gây ra tai nạn để bồi thường cho người bị thiệt hại.
Đối tượng được bảo hiểm là ai? Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới với người thứ ba của chủ xe cơ giới kể cả người nước ngoài sử dụng xe hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
Phạm vi bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm bao gồm:
– Đối với thiệt hại về người: Bồi thường chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng phục hồi sức khoẻ, thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút, bồi dưỡng, chăm sóc người bị hại trước khi chết, mai táng phí hợp lý… theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới.
– Đối với thiệt hại tài sản: bồi thường thiệt hại thực tế theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới.
Chi phí cần thiết và hợp lý nhằm ngăn ngừa, hạn chế tổn thất liên quan tới vụ tai nạn mà chủ xe cơ giới đã mua;
Hạn mức trách nhiệm dân sự đối với người thứ 3 (theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC)
Về người: 100 triệu đồng/người/ vụ tai nạn (đối với người thứ ba và hành khách theo HĐVC hành khách)
Về tài sản: 100 triệu đồng/vụ tai nạn (đối với xe ô tô). 50 triệu đồng/vụ ( đối với xe mô tô)
Vì sao phải mua Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Khi đi đăng kiểm phải phải trình ra mới được đăng kiểm và khi Cảnh Sát Giao Thông kiểm tra hỏi.
Khi chẳng may gây tai nạn tổn thất lớn dẫn đến không có đủ khả năng bồi thường cho nạn nhân làm mất ổn định xã hội. Khi mua loại Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới , công ty bảo hiểm sẽ bồi thường thiệt hại tài chính cho bạn theo những điều khoản ghi trên hợp đồng.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc và bảo hiểm vật chất tự nguyện giá bao nhiêu?
Mức giá phí và mức trách nhiệm bảo hiểm tối thiểu ban hành kèm theo Thông tư số 126/2008/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Ngoài ra, Người được bảo hiểm có thể tham gia bảo hiểm trách nhiệm tự nguyện cho phân trách nhiệm vượt quá mức bắt buộc của Bộ Tài chính. Giới hạn trách nhiệm có thể lên tới 20.000 USD/người/vụ đối với người và 100.000USD/vụ đối với tài sản.
2/ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe (tự nguyện)
Khi xe vận chuyển hàng hóa thì nên mua Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe nhằm hỗ trợ cho chủ xe khi xảy ra tai nạn, sự cố làm hư hại, hỏng hóc hàng hóa, do các tác nhân bên ngoài khác như sạt lở đất, bão lũ,… trong quá trình vận chuyển hành hóa ở trên xe.
Bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe sẽ chịu trách nhiệm với tổn thất hoặc mất mát hàng hóa được vấn chuyển trên xe theo các điều khoản hợp đồng giữa chủ xe và chủ hàng.
Khi có rủi ro xảy ra với hàng hóa, trong phạm vi tổng mức trách nhiệm bảo hiểm ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm, Công ty bảo hiểm sẽ thanh toán cho chủ xe số tiền mà chủ xe phải bồi thường thiệt hại hàng hóa vận chuyển theo quy định của Bộ Luật Dân sự trong những trường hợp xe bị đâm, va, lật, đổ, rơi; chìm; hỏa hoạn, cháy nổ; bị các vật thể khác rơi, va chạm vào; những tai họa bất khả kháng do thiên nhiên: bão, lũ lụt, sụt lở, sét đánh, động đất, mưa đá, sóng thần.
Ngoài ra Công ty bảo hiểm còn thanh toán cho Chủ xe các chi phí cần thiết và hợp lý nhằm:
– Ngăn ngừa, giảm nhẹ tổn thất cho hàng hóa.
– Bảo quản, xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi hàng hóa trong quá trình vận chuyển do hậu quả của tai nạn.
Trong mọi trường hợp, số tiền bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.
3/ Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới (bảo hiểm 2 chiều, bảo hiểm thân vỏ xe) hay gọi là bảo hiểm vật chất tự nguyện
Theo thống kê từ các công ty bảo hiểm, có 70% chủ sở hữu xe ở Việt Nam mua bảo hiểm vật chất tự nguyện.
Do tình trạng giao thông của Việt Nam còn hạn chế, rủi ro tai nạn gây thiệt hại dễ xảy ra nên loại hình Bảo hiểm vật chất tự nguyện là loại bảo hiểm được phần lớn chủ xe cơ giới lựa chọn mua thêm.
Mức phí đóng càng lớn thì mức độ chi trả của công ty bảo hiểm khi có rủi ro xảy ra càng nhiều.Chủ xe tự lựa chọn mức giá tiền đóng Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới theo điều kiện kinh tế của mình và giá trị của xe.
Khi mua Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới (bảo hiểm 2 chiều, bảo hiểm thân vỏ xe) hay gọi là bảo hiểm vật chất tự nguyện sẽ được những quyền lợi sau:
Quyền lợi được bảo hiểm:
- Được bảo hiểm mất cấp bộ phận ( Giới hạn 2 lần/ 1 năm tối thiểu)
- Lựa chọn sữa chữa tại cơ sở sửa chữa chính hãng phù hợp
- Được bồi thường toàn bộ chi phí thay thế mới cho những tổn thất, thiệt hại vật chắt đới với xe thuộc phạm vi bảo hiểm mà không áp dụng bất kỳ khoản khấu hao nào đối với những vật tư, phụ tùng thiết bị thiệt hại ( không gồm săm, lốp, gas hệ thống máy lạnh, nước làm mát)
- Được bảo hiểm sẽ bồi thường vật chất xe và động cơ ( do thủy kích) do lỗi vô ý của lái xe đi vào đường ngập nước ( không áp dụng đối với xe tham gia bảo hiểm thân vỏ)
Người được bảo hiểm: Chủ xe cơ giới và/hoặc đại diện của chủ xe tự nguyện
Phạm vi bảo hiểm: Công ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho Chủ xe những thiệt hại vật chất xe xảy ra do tai nạn bất ngờ, ngoài sự kiểm soát của Chủ xe, Lái xe trong những trường hợp sau đây:
– Đâm, va, lật, đổ.
– Hoả hoạn, cháy, nổ.
– Những tai nạn bất khả kháng do thiên nhiên: Bão, lũ lụt, sét đánh, động đất, mưa đá, sụt lở.
– Vật thể từ bên ngoài tác động lên xe.
– Mất cắp, mất cướp toàn bộ xe.
– Tai nạn do rủi ro bất ngờ khác gây nên ngoài những điểm loại trừ nêu tại quy tắc.
Ngoài ra còn thanh toán những khoản chi cần thiết và hợp lý nhằm:
– Ngăn ngừa, hạn chế tổn thất phát sinh thêm;
– Khoản chi khi đưa xe thiệt hại tới nơi sửa chữa gần nhất;
– Giám định tổn thất.
Giá trị bảo hiểm: Do công ty bảo hiểm và Chủ xe thỏa thuận định giá theo giá trị thực tế trên thị trường tại thời điểm tham gia bảo hiểm.
- a) Số tiền bảo hiểm là số tiền được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm/Hợp đồng bảo hiểm giữa Chủ xe cơ giới và công ty bảo hiểm thỏa thuận định giá trị của xe.
- b) Chủ xe cơ giới có thể thỏa thuận tham gia bảo hiểm bằng hoặc thấp hơn giá trị thị trường của xe.
c) Công ty bảo hiểm xác định giá trị của xe tham gia bảo hiểm theo giá trị thực tế thị trường Việt Nam và đối chiếu tham khảo theo cơ sở dữ liệu giá trị xe của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam công bố hoặc theo nguyên tắc như sau:
+ Đối với xe mới (100%), giá trị của xe là giá bán xe do các hãng sản xuất trong nước công bố tại thị trường Việt Nam, hoặc giá xe nhập khẩu đã bao gồm tất cả các loại thuế theo quy định của Nhà nước.
+ Đối với xe ô tô đã qua sử dụng, giá trị của xe là giá xe mới (100%) nhân (x) tỷ lệ (%) tối thiểu giá trị còn lại của xe
+ Đối với xe nhập khẩu đã qua sử dụng, giá trị của xe là giá xe mới (100%) nhân (x) với tỷ lệ (%) giá trị còn lại được xác định trong tờ khai hải quan nhập khẩu.
+ Tỷ lệ (%) tối thiểu giá trị còn lại của xe tham gia bảo hiểm được xác định như sau:
– Thời gian đã sử dụng từ 01 năm trở xuống: 100%
– Thời gian đã sử dụng từ trên 01 năm đến hết 03 năm: 85%
– Thời gian đã sử dụng từ trên 03 năm đến hết 06 năm: 70%
– Thời gian đã sử dụng từ trên 6 năm đến hết 10 năm: 55%
– Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 40%
Thời gian đã sử dụng của xe được tính từ năm đăng ký lần đầu đến năm tham gia bảo hiểm (đối với xe sản xuất tại Việt Nam) hoặc số năm tính theo năm sản xuất đối với xe nhập khẩu đã qua sử dụng.
Trách nhiệm của chủ xe
-
- Thanh toán đầy đủ phí và đúng hạn.
- Thông báo khi thay đổi mục đích sử dụng, kết cấu xe
- Thông báo cho Bảo hiểm khi xảy ra tai nạn để kịp thời giải quyết.
Trách nhiệm của công ty bảo hiểm
- Khi nhận được thông báo từ chủ xe thì có trách nhiệm cữ cán bộ đến hiện trường giải quyết.
- Phối hợp chủ xe giám định thiệt hại và hướng dẫn lập hồ sơ bồi thường.
- Xem xét giải quyết và thanh toán tiền bảo hiểm trong vòng 15 ngày khi nhận hồ sơ hợp lệ.
4/ Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe (tự nguyện)
Bảo hiểm dành cho lái xe và những người cùng ngồi trên xe (gọi chung là những người được bảo hiểm). Công ty bảo hiểm sẽ thanh toán thiệt hại về thương tật thân thể hoặc tử vong cho người được bảo hiểm khi đang ở trên xe, khi lên xe hoặc khi xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông. Giá phí bảo hiểm ô tô và số tiền bảo hiểm sẽ được ghi trong hợp đồng thỏa thuận giữa chủ xe và công ty bảo hiểm.
Bảo hiểm người trên xe và tai nạn lái phụ xe loại trừ các trường hợp sau:
-Lái, phụ xe điều khiển xe cố ý gây tai nạn
-Lái, phụ xe điều khiển xe không có giấy phép lái xe hợp lệ ( chỉ áp dụng với lái xe )
-Lái, phụ xe có sử dụng ma túy hoặc chất kích thích hoặc có nồng độ cồn, rượu bia trong máu vượt quá tỷ lệ cho phép.
-Lái, phụ xe đánh nhau, hoặc đánh một bên thứ 3. Trừ trường hợp được công an xác định là hành động tự vệ chính đáng.
-Lái, phụ xe gặp vấn đề về sức khỏe như: bị cảm đột ngột, trúng gió, đang mang bệnh (bao gồm cả bệnh truyền nhiễm ).
-Lái, phụ xe bị ngộ độc thức ăn, đồ uống hoặc ngộ độc thuốc.
Quyền lợi của người được bảo hiểm
a) Trường hợp Người được bảo hiểm chết thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm, Công ty bảo hiểm trả toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.
b) Trường hợp Người được bảo hiểm bị thương tật thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm, căn cứ vào Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật ban hành kèm theo Quy tắc này, Công ty bảo hiểm sẽ chi trả như sau:
+ Trường hợp Chủ xe tham gia bảo hiểm với Số tiền bảo hiểm dưới hoặc bằng 50 triệu đồng:
– Người được bảo hiểm sẽ được trả tiền bảo hiểm theo Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật.
+ Trường hợp Chủ xe tham gia bảo hiểm với Số tiền bảo hiểm lớn hơn 50 triệu đồng):
– Người được bảo hiểm bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn, Công ty bảo hiểm sẽ trả 100% số tiền bảo hiểm.
– Người được bảo hiểm bị thương tật bộ phận, Công ty bảo hiểm trả tiền bảo hiểm như sau:
+ Số tiền chi trả = (tỷ lệ % thương tật quy định trong Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật x 50.000.000 đồng) + Số tiền bảo hiểm x 0,1% x số ngày điều trị.
+ Trường hợp đa vết thương ở cùng một bộ phận, tổng số tiền chi trả cho các vết thương không được vượt quá tỷ lệ mất bộ phận đó tại Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật.
+ Số ngày điều trị được xác định bởi số ngày điều trị nội trú trong bệnh viện và điều trị sau khi xuất viện. Số ngày điều trị sau khi xuất viện được xác định theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Số ngày điều trị tối đa không vượt quá 180 ngày/vụ tai nạn.
Trong mọi trường hợp, tổng số tiền Công ty bảo hiểm chi trả không vượt quá số tiền bảo hiểm.
c) Nếu tại thời điểm xảy ra tai nạn, số người thực tế (không bao gồm trẻ em dưới 7 tuổi) lớn hơn số người được bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm thì số tiền bảo hiểm được Công ty bảo hiểm trả sẽ giảm theo tỷ lệ giữa số người được bảo hiểm và số người thực tế trên xe. Trẻ em dưới 7 tuổi được thanh toán 50% số tiền bảo hiểm theo những nguyên tắc trả tiền bảo hiểm quy định.
Công Ty Bảo Hiểm nói gì về bồi thường bảo hiểm xe ô tô
Các công ty bảo hiểm ô tô thường có những điều khoản riêng liên quan đến vấn đề giảm trừ tiền bồi thường bảo hiểm trong hợp đồng
Sau đây là vài trường hợp giảm trừ bồi thường:
1. Trường hợp công ty bảo hiểm ô tô giảm trừ 10% số tiền bảo hiểm:
Công ty bảo hiểm ô tô giảm trừ 10% số tiền bảo hiểm trong các trường hợp sau:
+ Khi xe gặp sự cố và tổn thất, chủ xe không thông báo ngay về công ty bảo hiểm và không gửi Thông báo tổn thất bằng văn bản cho công ty trong vòng 5 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn; không thông báo ngay cho công an hoặc chính quyền địa phương nơi gần nhất (trừ trường hợp bất khả kháng).
+ Chủ xe không thực hiện đầy đủ các biện pháp cứu chữa, hạn chế thiệt hại về tài sản hoặc bảo vệ hiện trường khi gặp tai nạn.
+ Chủ xe cơ giới lái xe vượt quá tốc độ cho phép và gây ra tai nạn.
2.Trường hợp công ty bảo hiểm ô tô giảm trừ 30% số tiền bảo hiểm:
Tự ý di chuyển, tháo gỡ hoặc sửa chữa tài sản được bảo hiểm mà chưa có sự chấp thuận, đồng ý từ phía công ty bảo hiểm ô tô. Trừ trường hợp cần thiết để đảm bảo an toàn và đề phòng hạn chế thiệt hại về người và tài sản hoặc phải thi hành theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3.Trường hợp công ty bảo hiểm ô tô giảm trừ 50% đến 100% số tiền bảo hiểm:
Trong trường hợp xảy ra sự cố dẫn đến nghiệp vụ bảo hiểm, nếu bạn không bảo lưu quyền khiều nại và chuyển quyền đòi người thứ 3 cho công ty bảo hiểm ô tô kèm theo toàn bộ hồ sơ, các căn cứ tài liệu cần thiết, không hợp tác chặt chẽ với công ty bảo hiểm để đòi lại từ người thứ ba hoặc tự động thỏa thuận bồi thường với bên thứ ba trước khi thông báo lại cho nhân viên bảo hiểm.
Trong trường hợp không trung thực trong việc cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng từ trong hồ sơ bồi thường; không tạo điều kiện thuận lợi cho công ty bảo hiểm trong quá trình xác minh tính chân thực của các thông tin, tài liệu trong chứng từ đó, chủ xe cơ giới cũng hoàn toàn có thể bị phía công ty bảo hiểm ô tô tiến hành giảm trừ từ 50% đến 100% số tiền bảo hiểm tùy theo mức độ nghiêm trọng của tình huống.
Garage (trạm sửa xe) liên kết với công ty bảo hiểm là gì?
Garage liên kết ký hợp đồng hợp tác với công ty Bảo hiểm về nhiều mặt, trong đó có việc liên kết giám định tổn thất xe, sửa chữa xe đã tham gia bảo hiểm và bảo lãnh chi phí sửa chữa xe ngay tại hãng.
Phải đảm bảo rằng Garage dự định sửa chữa xe phải thuộc hệ thống Gara liên kết và bảo lãnh của công ty bảo hiểm đó.
Nếu chủ xe được công ty bảo hiểm bảo lãnh sửa chữa tại Garage, Chủ xe chỉ việc đưa xe vào giám định, sửa chữa, sửa chữa xong khách hàng đánh xe về luôn không phải thanh toán bất kỳ chi phí nào.
Nếu chủ xe đưa xe vào garage chưa liên kết/bảo lãnh tại Gara ô tô mà chủ xe muốn sửa, chủ xe sẽ phải trả tiền sửa chữa xe trước cho Gara, rồi sau đó mới tập hợp chứng từ sửa chữa, hóa đơn thanh toán nộp về công ty bảo hiểm để được thanh toán lại.
5.Từ Khóa Bảo Hiểm Dân Sự Và Vật Chất Xe Ô Tô Giá Rẻ Tại Nhà ở TPHCM
Từ Khóa Bảo Hiểm Dân Sự và Hai Chiều Xe Ô Tô Du Lịch Theo Sản Phẩm
- Công Ty Bán Bảo Hiểm Dân Sự Bắt Buộc Và Vật Chất PVI
- Công Ty Bán Bảo Hiểm Dân Sự Bắt Buộc Và Vật Chất PJCO
- Công Ty Bán Bảo Hiểm Dân Sự Bắt Buộc Và Vật Chất Bảo Việt
- Công Ty Bán Bảo Hiểm Dân Sự Bắt Buộc Và Vật Chất Cathay
Bảo Hiểm Bắt Buộc Vật Chất Xe 4-7-16-29-34-45 Chỗ Tại TPHCM
- Bảo Hiểm Bắt Buộc Và Vật Chất Xe Ô Tô 4 Chỗ Giá Rẻ Tại Tphcm
- Đại Lý Bảo Hiểm Bắt Buộc Và Vật Chất Xe Ô Tô 7 Chỗ Giá Rẻ Tại Tphcm
- Mua Bảo Hiểm Bắt Buộc Và Vật Chất Xe Ô Tô 16 Chỗ Giá Rẻ Tại Tphcm
- Bán Bảo Hiểm Bắt Buộc Và Vật Chất Xe Ô Tô 29 Chỗ Giá Rẻ Tại Tphcm
- Công Ty Bảo Hiểm Bắt Buộc Và Vật Chất Xe Ô Tô 45 Chỗ Giá Rẻ Tại Tphcm
Bán Bảo Hiểm Vật Chất và Dân Sự Xe Tải 1-2-3-4-5-6-7-8-9-10 Tấn Tại TPHCM
- Mua Bảo Hiểm Bắt Buộc Và Vật Chất Xe Tải 1,5 Tấn Giá Rẻ Tại Tphcm
- Bán Bảo Hiểm Bắt Buộc Và Vật Chất Xe Tải 2,5 Tấn Giá Rẻ Tại Tphcm
- Đại Lý Bảo Hiểm Bắt Buộc Và Vật Chất Xe Tải 3,5 Tấn Giá Rẻ Tại Tphcm
- Công Ty Bán Bảo Hiểm Bắt Buộc Và Vật Chất Xe Tải 7 Tấn Giá Rẻ Tại Tphcm
- Hợp Tác Xã Vận Tải Bán Bảo Hiểm Bắt Buộc Và Vật Chất Xe Tải 10 Tấn Giá Rẻ Tại Tphcm
Bảo Hiểm Bắt Buộc Xe Ô Tô Du Lịch Theo Tên Xe Tại TPHCM
- Hợp Tác Xã Vận Tải Bán Bảo Hiểm Bắt Buộc Và Vật Chất Xe 4 Chỗ Toyota Vios, Chevrolet Cruze, Kia K3, Hondai City, Kia Morning, Civic, Swift
- Bán Bảo Hiểm Bắt Buộc Và Vật ChấtXe 4 Chỗ Yaris, Venza, Mazda 2,3,5, Cruze, Aveo, Spark, Wigo, Rio, I10, Forte
- Mua Bảo Hiểm Bắt Buộc Và Vật Chất Xe 4 Chỗ: BMW, Lexus, Mercedes C200, E250, Audi
- Công Ty Bán Bảo Hiểm Bắt Buộc Và Vật Chất Xe 7 Chỗ: Innova, Fortuner, Carens, Honda CRV, Everest, Pajero, Sunny, Odyssey
- Mua và Bán Bảo Hiểm Bắt Buộc và Vật Chất Xe 16 Chỗ Ford Transit, Hyundai Solati
- Đại lý Mua và Bán Bảo Hiểm Bắt Buộc và Vật Chất Xe 29 chỗ Samco, Thaco
- Chuyên Bán Bán Bảo Hiểm Bắt Buộc và Vật Chất Xe 45 Chỗ Hyundai Space, Hyundai Universe
Mua Bảo Hiểm Vật Chất Xe Ô Tô Tải Theo Tên Xe Tại TPHCM
- Công Ty Lắp Đặt Thiết Bị Hộp Đen Định Vị Xe Tải 1-2-3 Tấn: Thaco, Hyundai, Isuzu, Ford Ranger
- Dịch Vụ Lắp Đặt Thiết Bị Hộp Đen Định Vị Xe Tải 4-5-6 Tấn: Thaco, Hyundai, Isuzu
- Chuyên Lắp Đặt Thiết Bị Hộp Đen Định Vị Xe Tải 7-8-9 Tấn: Thaco, Hyundai, Isuzu
- Lắp Đặt Thiết Bị Hộp Đen Định Vị Xe Tải 10-12-15 Tấn: Thaco, Hyundai, Isuzu
- Đại Lý Bán Thiết Bị Hộp Đen Định Vị Xe Ô tô Du Lịch Xe Tải Xe Grab Taxi
- Bán Thiết Bị và Lắp Đặt Hộp Đen Định Vị Xe Container
Bảng Giá Bảo Hiểm Bắt Buộc Xe Ô Tô Tải Theo Tên Xe Tại TPHCM
- Bảng Giá Bán Bảo Hiểm Bắt Buộc và Vật Chất Xe 4 Chỗ Giá Rẻ ở TPHCM
- Bảng Giá Bảo Hiểm Bắt Buộc và Vật Chất Xe 7 Chỗ Giá Rẻ ở TPHCM
- Giá Mua và Bán Bảo Hiểm Bắt Buộc và Vật Chất Xe 9 Chỗ Giá Rẻ ở TPHCM
- Bảng Giá Công Ty Bán Bảo Hiểm Bắt Buộc và Vật Chất Xe 16 Chỗ Giá Rẻ ở TPHCM
- Giá Mua và Bán Bảo Hiểm Bắt Buộc Xe 29 Chỗ Giá Rẻ ở TPHCM
- Giá Mua và Bán Bảo Hiểm Vật Chất Xe 45 Chỗ Giá Rẻ ở TPHCM
Lắp đặt giám sát hành trình hộp đen định vị giá rẻ tại tp Hồ Chí Minh gồm Quận 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Tân Phú , Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Bình Thạnh, Gò Vấp, Thủ Đức, Nhà Bè, Bình Chánh, Hóc Môn.
Lắp đặt định vị giám sát hành trình hộp đen định vị xe ô tô giá rẻ tải Miền Nam gồm Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Cần Thơ, các tỉnh: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.
Tác giả Luca Đoàn quản lý www.bhdx.com.vn đã chia sẻ tư vấn cho Quý khách kinh nghiệm về “Bảo Hiểm Dân Sự Vật Chất Giá Rẻ“.
Xem thêm bài viết tiếp theo:
Các Dịch Vụ Liên Quan Khác Về Hộp Đen-Bảo Hiểm Xe-Cấp Phù Hiệu-Cho Thuê Xe Của Hợp Tác Xã Vận Tải Đường Xa
-Tư vấn : Tel / viber/ zalo/ Skype/ Facebook: 0984044944 |
Trích từ nguồn www.bhdx.com.vn – tác giả HTX VT Bạn Hữu Đường Xa